Keo cấy thép Hilti HIT RE 100 là loại hóa chất cấy thép được hãng HILTI của Germany sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu. Dạng Epoxy không mùi, gồm 2 thành phần riêng biệt đóng trong bao gói nhựa dẻo.
Keo cấy thép Hilti HIT RE 100 sau khi được hòa trộn đồng đều trong vòi xoắn trộn sẽ cho màu đỏ hồng.
Keo cấy thép Hilti HIT RE 100 được sử dụng:
– Thời gian đông kết sau 02 h của keo cấy thép Hilti Hit Re 100 đông cứng về bề mặt ngoài, lúc này có thể tiến hành các công việc khác nhưng tránh va chạm mạnh vào liên kết
– Sau 04-05 giờ keo đã đông khô hoàn toàn. Tuy nhiên ở Việt Nam thường được khuyến cáo đợi keo khô trên 8 giờ đồng hồ thì mới được thi đổ bê tông hoặc lắp dựng cấu kiện.
– Sử dụng keo cay thep Hilti HIT-RE 100 sẽ giúp nhà thầu tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chủ động bố trí công việc hiệu quả hơn.
– Hóa chất cấy thép Hilti HIT RE 100 cung cấp cho các nhà thầu thi công cũng như các nhà tư vấn thiết kế đầy đủ thông số về khả năng chịu tải trọng, phương pháp tính toán rõ ràng nên dễ dàng lựa chọn;
Keo cấy thép Hilti HIT RE 100 là loại tương tự như Hilti hit Re 500 nhưng được tổng hợp thêm nhiều tính năng ưu việt hơn.
– 2 thành phần của keo được hòa trộn chính xác, đồng đều theo tỉ lệ nhất định nhờ vòi xoắn đi kèm trong tuýp keo. Người sử dụng không thể điều chỉnh tỉ lệ hòa trộn được. Do đó chất lượng keo sau khi bơm ra khỏi vòi trộn đảm bảo theo đúng quy định của hãng. Đảm bảo chất lượng keo là tốt chất cho toàn bộ quá trình khoan cấy thép, khoan cấy bulong…
Keo cấy thép Hilti HIT RE 100 được thi công bằng dụng cụ chuyên nghiệp, như súng bơm keo Hilti HDM 500
Khi thi công keo keo cấy thép được đưa vào sâu trong lỗ theo phương đứng hoặc phương ngang vẫn đảm bảo độ điền đầy giữa thanh thép, bulong và lỗ khoan
Keo cấy thép Hilti HIT RE 100 dùng cho vùng bê tông chịu nén (uncraked concrete) và vùng bê tông chịu kéo (cracked concrete)
Được chứng nhận cho cả việc cấy thép chờ (reinforcing bars) và Cấy bulong (threaded steel rod)
Cho phép áp dụng cho điều kiện nhiệt độ thường xuyên (long-term temperature) lên đến 43oC, tương thích với khí hậu nhiệt đới ở Việt Nam
Sử dụng được không môi trường lỗ khoan khô ráo, ẩm ướt hay ngập nước
Đông kết hoàn toàn trong vòng 4-5 tiếng ở nhiệt độ ngoài trời
Đường kính thép cấy (mm) | Đường kính lỗ khoan (mm) | Chiều sâu lỗ khoan (mm) | Độ dày tối thiểu “nền” liên kết (mm) | Diện tích mặt cắt cốt thép (mm2) | Lực kéo chảy thép (KN) | Lực kéo phá hoại liên kết (KN) |
10 | 14 | 100 | 125 | 78.5 | 31.4 | 37.6 |
12 | 16 | 120 | 150 | 113.0 | 45.2 | 55.5 |
14 | 18 | 140 | 170 | 153.9 | 61.6 | 69.7 |
16 | 20 | 160 | 190 | 201.0 | 80.4 | 92.4 |
18 | 22 | 180 | 220 | 254.3 | 101.7 | 114.4 |
20 | 25 | 200 | 245 | 314.0 | 125.6 | 144.4 |
22 | 28 | 220 | 270 | 379.9 | 152.0 | 178.0 |
25 | 30 | 250 | 310 | 490.6 | 196.3 | 216.7 |
28 | 35 | 280 | 350 | 615.4 | 246.2 | 283.1 |
32 | 40 | 320 | 400 | 803.8 | 321.5 | 369.8 |
40 | 50 | 400 | 500 | 1256.0 | 502.4 | 577.8 |